Học bổng CIS hệ hợp tác là gì?
Học bổng CIS hệ hợp tác là cách gọi của cụm từ “联合培养项目“ ( Hạng mục hợp tác bồi dưỡng). Vậy hợp tác bồi dưỡng của chương trình học bổng CIS là như thế nào?
Mục đích của việc hợp tác đào tạo
Nhằm mở rộng và đa dạng hóa tính ứng dụng của ngành Hán ngữ trong tương lai cũng như đảm bảo tính hợp lý trong công tác sử dụng tiếng Trung Quốc trong các lĩnh vực và ngành nghề, hiện nay Trung tâm Ngữ Hợp (Tên tiếng Trung:语言合作交流中心, gọi tắt 语合中心)cùng các trường đại học đã đồng xây dựng và tổ chức các chương trình đào tạo dựa trên tinh thần hợp tác và chia sẻ những nền tảng là thế mạnh của các đơn vị.
Cách lựa chọn trường để hợp tác
Các trường được lựa chọn cùng Trung tâm Ngữ Hợp tiến hành hoạt động giảng dạy, bồi dưỡng sẽ là các trường đại học có thế mạnh trong lĩnh vực nhất định nào đó (với chương trình đào tạo Hán ngữ + chuyên ngành), hoặc là trường đại học có nhu cầu thúc đẩy hình ảnh và phạm vi ảnh hưởng của trường đến với sinh viên quốc tế thông qua các chương trình học bổng của ngành giáo dục Hán ngữ quốc tế.
Ví dụ:
- Ngành kinh tế – tài chính : Đại học tài chính TW.
- Ngành sư phạm: Đại học sư phạm Hoa Đông.
- Ngành lâm nghiệp: Đại học nông lâm Chiết Giang…
Có thể nhận thấy rằng, điểm thú vị chính là người học được mở rộng hơn nhiều ngành học có tính ứng dụng cao phù hợp với nguyện vọng bản thân và nhu cầu thị trường lao động trong tương lai.
Hợp tác đào tạo như giữa 2 đơn vị: Trung tâm Ngữ Hợp và Trường như thế nào?
Trung tâm Ngữ Hợp tài trợ một phần nguồn kinh phí cho các trường đại học trong dự án hợp tác này thường sẽ là phí sinh hoạt khi học tập tại trường của du học sinh, các cơ sở giáo dục thường sẽ tài trợ chi phí học phí và kí túc xá cho sinh viên của hạng mục hợp tác bồi dưỡng.
Đặc trưng của chương trình học bổng CIS hệ hợp tác
Chương trình học bổng hệ hợp tác có một số điểm đặc trưng thú vị giúp người học có thêm nhiều sự lựa chọn phù hợp hơn với mong muốn cũng như năng lực bản thân cụ thể.
Học bổng CIS hệ hợp tác đào tạo những chương trình nào?
Hiện nay chương trình học bổng CIS hệ hợp tác chỉ đào tạo các nội dung sau đây:
- Hệ ngôn ngữ 1 năm tiếng.
- Hệ đại học
- Hệ thạc sĩ.
Đồng nghĩa với việc học bổng CIS hệ hợp tác chỉ nhận học sinh nhập học duy nhất vào kỳ nhập học mùa thu hàng năm.
Ngành học đa dạng hơn.
Người ứng tuyển học bổng CIS hệ hợp tác vừa có thể lựa chọn ngành giáo dục Hán ngữ quốc tế ở chương trình hợp tác ( giống với việc đăng kí ngành học này ở hệ đào tạo thông thường – Học bổng CIS loại A) với những điều kiện ứng tuyển tương tự. Song cũng có thể cân nhắc để lựa chọn việc học một chuyên ngành mới như Hán ngữ + ( Thương mại quốc tế/ Truyền thông/ Tự động hóa…).
Chế độ học bổng CIS hợp tác không giống nhau.
Nếu ở chương trình học bổng CIS thông thường bạn yên tâm hơn khi lựa chọn học bổng ngành giáo dục Hán ngữ quốc tế với chế độ học bổng đã được mặc định cho các hệ đào tạo, thì với chương trình học bổng CIS hợp tác một số trường sẽ đưa ra những quy định riêng về khoản phí. Thông thường sẽ là học phí. Có thể nhắc đến:
- Đại học Thanh Đảo yêu cầu học sinh phải tự túc học phí chuyên ngành thứ 2 – ngành thương mại với 9000 RMB/ năm học,
- Đại học ngôn ngữ Bắc Kinh học sinh sẽ phải đóng 100% học phí khi học ngành Truyền thông….
Tỷ lệ thành công học bổng CIS hệ hợp tác cao hơn
Không thể phủ nhận rằng việc ứng tuyển tại trường có chỉ tiêu học bổng CIS hệ hợp tác sẽ với chỉ tiêu cụ thể sẽ giúp bạn chủ động cân đối và gia tăng tỉ lệ thành công hơn.
Số lượng nguyện vọng được ứng tuyển khi đăng kí học bổng CIS hệ hợp tác
Ngành giáo dục Hán ngữ quốc tế: tối đa 2 ngành, chỉ xét nguyện vọng đầu tiên, nếu nguyện vọng đầu tiên không đạt sẽ xét đến nguyện vọng thứ 2.
Ngành Hán ngữ + chuyên ngành: Chỉ 1 chuyên ngành duy nhất.
Dù là 1 hay 2 nguyện vọng thì đặc thù chung của chương trình học bổng CIS đều chỉ dựa trên nguyện vọng bạn tâm đắc nhất, chính vì vậy hãy chuẩn bị bộ hồ sơ thật tốt và chọn trường thực sự phù hợp với nguyện vọng bạn sẽ lựa chọn đầu tiên nhé.
Điều kiện ứng tuyển học bổng CIS hệ hợp tác không giống nhau
Ngành giáo dục Hán ngữ quốc tế: Hệ hợp tác và hệ thông thường đều có quy định khá giống nhau. Về quy định độ tuổi, năng lực học vấn, năng lực ngoại ngữ…
Ngành Hán ngữ + chuyên ngành: Tùy vào yêu cầu của từng hệ đào tạo và ngành học sẽ có những quy định không giống nhau. Việc quy định không giống nhau thường xuất phát từ yêu cầu đặc trưng của ngành học cũng như chất lượng đầu vào của trường đại học có chỉ tiêu ngành học đó.
Cập nhật 33 trường đào tạo học bổng CIS hệ hợp tác
Các trường có chỉ tiêu học bổng CIS hệ hợp tác | |||||||
STT | Hệ 1 năm | Hệ đại học | Hệ thạc sĩ | Tiếng hán + Chuyên ngành | Ngành đào tạo | ||
Tên Trường | Tên trường tiếng Việt | ||||||
1 | 兰州大学 | Đại học Lan Châu | 80 | 80 | 20 | ||
2 | 东北师范大学 | Đại học sư phạm Đông Bắc | 20 | ||||
3 | 西南大学 | Đại học Tây Nam | 25 | 20 | |||
4 | 上海外国语大学 | Đại học ngoại ngữ Thượng Hải | 20 | 15 | |||
5 | 福建师范大学 | Đại học sư phạm Phúc Kiến | 50 | 20 | 20 | ||
6 | 浙江师范大学 | Đại học Sư phạm Chiết Giang | 60 | 20 | 20 | ||
7 | 天津师范大学 | Đại học sư phạm Thiên Tân | 20 | 10 | |||
8 | 长沙理工大学 | Đại học bách khoa Trường Sa | 10 | 20 Hệ đại học | 汉语 + 食品工程 | ||
9 | 贵州大学 | Đại học Quý Châu | 50 | ||||
10 | 山东师范大学 | Đại học sư phạm Sơn Đông | 10 | 15 | 20 | ||
11 | 青岛大学 | Đại học Thanh Đảo | 30 | 30 | 15 | 20 | |
12 | 云南师范大学 | Đại học sư phạm Vân Nam | 30 | 10 | 10 | ||
13 | 浙江农林大学 | Đại học Nông Lâm Chiết Giang | 50 | 60 Hệ thạc sĩ. Mỗi chuyên ngành 15 chỉ tiêu | 中文 + 木材工程 中文 + 城乡规划 中文 + 土木工程 中文 +林学 | ||
14 | 沈阳师范大学 | Đại học Sư phạm Thẩm Dương | 10 | ||||
15 | 大连外国语大学 | Đại học Ngoại ngữ Đại Liên | 30 | 20 | 20 | ||
16 | 中央财经大学 | Đại học tài chính Trung Ương Bắc Kinh | 60 Hệ thạc sĩ Mỗi chuyên ngành 15 chỉ tiêu | 中文 +金融 中文 + 国际商务 中文 + 工程与项目管理 中文 + 新闻与传播 | |||
17 | 天津职业技术师范大学 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thiên Tân | 40 Hệ đại học Mỗi chuyên ngành 20 chỉ tiêu | 中文 + 汽车修理 中文 + 机械设计制造及其自动化 | |||
18 | 哈尔滨师范大学 | Đại học sư phạm Cáp Nhĩ Tân | 30 | 20 | 15 | ||
19 | 重庆大学 | Đại học Trùng Khánh | 20 | 10 | 10 | ||
20 | 西安交通大学 | Đại học Giao thông Tây An | 15 | ||||
21 | 哈尔滨工程大学 | Đại học công trình Cáp Nhĩ Tân | 20 | ||||
22 | 中南民族大学 | Đại học dân tộc Trung Nam | 20 | 10 | 10 | ||
23 | 广西师范大学 | Đại học sư phạm Quảng Tây | 20 | 10 | |||
24 | 安徽大学 | Đại học An Huy | 20 | 10 | |||
25 | 西北师范大学 | Đại học sư phạm Tây Bắc | 20 | 10 | |||
26 | 河北大学 | Đại học Hà Bắc | 20 | 10 | |||
27 | 河北对外经贸职业学院 | Học viện kinh tế đối ngoại Hà Bắc | 15 | ||||
28 | 郑州航空工业管理学院 | Học viện quản lý công nghiệp hàng không Trịnh Châu | 15 | ||||
29 | 首都师范大学 | Đại học sư phạm Thủ Đô – Bắc Kinh | 40 Hệ thạc sĩ | 中文 + 学前教育 | |||
30 | 北京语言大学 | Đại học ngôn ngữ Bắc Kinh | 40 Hệ đại học Mỗi chuyên ngành 20 chỉ tiêu | 中文 + 国际组织与全球治理 中文 + 传播学 | |||
31 | 华东师范大学 | Đại học sư phạm Hoa Đông | 60 Hệ đại học Mỗi chuyên ngành 20 chỉ tiêu | 中文 + 汉语言文学 ( 中国文学与文化方向) 中文 + 汉语言 (中国语言与文化方向) 中文 + 汉语言 (商务汉语方向) | |||
32 | 天津大学 | Đại học Thiên Tân | 20 Hệ đại học | 中文 + 跨境电商 | |||
33 | 沈阳化工大学 | Đại học công nghệ hóa học Thẩm Dương | 30 Hệ đại học Mỗi chuyên ngành 15 chỉ tiêu | 中文 + 化学工程与工艺 中文 + 国际经济与贸易 |
Hồ sơ ứng tuyển, thời gian ứng tuyển học bổng CIS hệ hợp tác cần những gì?
- Hộ chiếu còn hạn scan
- Bằng tốt nghiệp, chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.(*)
- Học bạ, bảng điểm (*)
- Chứng chỉ HSK – HSKK, theo yêu cầu của từng trường, chuyên ngành học
- Phiếu khám sức khỏe du học Trung Quốc
- Xác nhận không phạm tội.(*)
- Thư giới thiệu của đơn vị tiến cử ( Viện Khổng Tử, điểm thi HSK)
- 2 Thư giới thiệu của giảng viên có học hàm Phó giáo sư (nếu ứng tuyển hệ thạc sĩ) (*)
- Kế hoạch học tập tối đa 3000 kí tự.(*)
- Bằng khen – giấy khen nếu có (*)
- Hồ sơ khác
Lưu ý: Các tài liệu (*) cần dịch thuật sang tiếng Trung và công chứng.
Thời gian ứng tuyển học bổng CIS hợp tác: Từ 1/3-15/5 hàng năm
Thời gian nhập học: Kỳ nhập học mùa thu.
Một số hiểu nhầm về chương trình học bổng CIS hệ hợp tác.
Dưới đây là một số những hiểu nhầm về chương trình học bổng CIS hệ hợp tác nói riêng và học bổng CIS nói chung mà không phải ai cũng biết. Đọc thêm những bí mật này để có một hành trình ứng tuyển học bổng thuận lợi hơn nhé!
Hiểu nhầm từ tên gọi
Học bổng CIS hay còn biết đến với tên gọi học bổng giáo viên tiếng Trung quốc tế không có khái niệm ” Học bổng CIS loại A hay loại B”. Tên gọi loại A hay loại B được bắt nguồn từ việc sử dụng theo cách gọi của học bổng CSC từ một số Mentor du học. Điều này đồng nghĩa với việc khi bạn sử dụng trong phạm vi các hội nhóm thông tin học bổng du học Trung Quốc thì sẽ ổn, nhưng nếu mang định nghĩa này sử dụng ở những phạm vi khác như liên hệ với giáo viên, bạn bè quốc tế sẽ không chính xác. Chính vì vậy hãy tập sử dụng tên gọi chuẩn là ” Học bổng CIS hợp tác” nhé.
Ứng tuyển CIS hệ hợp tác sẽ đỗ
Chỉ khi bạn đủ xuất sắc và đơn vị ứng tuyển nhận đơn xin học bổng của bạn đánh giá được thực lực của bạn thì bạn mới có cơ hội nhận được chương trình học bổng danh giá này. Và chung quy lại, kết quả cuối cùng vẫn phải đợi từ Trung tâm Ngữ Hợp.
Chỉ học tiếng Trung
Sai. Một số trường trong hệ hợp tác này sẽ xem trọng bạn có năng lực tiếng Anh vì đặc thù ngành học cần sử dụng tiếng Anh làm chìa khóa giải mã những bài học. Vì vậy nếu có ý tưởng ứng tuyển ngành Hán ngữ + chuyên ngành của học bổng CIS hãy chủ động tôi luyện tiếng Anh của mình nhé!
Miễn phí báo danh hay không?
Mặc dù đa phần các trường cấp học bổng CIS sẽ không thu phí báo danh, song hiện nay cũng có 1-2 trường có thu phí báo danh khi ứng tuyển chương trình học bổng CIS này. Và có 1 trường CIS hệ hợp tác thu phí báo danh khá cao, đố bạn đó là trường nào?
Trên đây là những thông tin về chương trình cơ bản về chương trình học bổng CIS hợp tác, chỉ tiêu học bổng hệ hợp tác và chuyên ngành đào tạo của chương trình học bổng giáo viên tiếng Trung quốc tế hệ hợp tác bồi dưỡng của Trung tâm Ngữ hợp và các trường đại học hàng đầu Trung Quốc.
- Hotline: 0901259991
- Web: ezgo.com.vn
- Group tra cứu thông tin: https://www.facebook.com/groups/1019582198603220/?ref=share_group_link
- Fanpage: https://m.facebook.com/ezgovietnam?mibextid=LQQJ4d