Giới thiệu chung
Đại học Công nghệ Đại Liên là trường đại học chính quy đầu tiên được thành lập bởi Đảng Cộng sản Trung Quốc , và được thành lập để xây dựng một hệ thống công nghiệp mới của Trung Quốc.
Trường được thành lập vào tháng 7 năm 2002, tiền thân là Trường Kỹ thuật Thông tin của Đại học Giao thông Đại Liên. Vào tháng 4 năm 2011, với sự chấp thuận của Bộ Giáo dục, nó đã chính thức được chuyển đổi thành một tổ chức giáo dục đại học tư thục độc lập, và vào năm 2016, nó đã được phê duyệt là một tổ chức thí điểm chuyển đổi và phát triển ở tỉnh Liêu Ninh.
Trường nằm trong dự án “211” và “985” đồng thời xây dựng dự án ” các trường đại học hạng nhất”
Vị trí địa lý
Đại học Công nghệ Đại Liên vốn được biết đến là trường đại học thuộc thành phố cảng Đại Liên của Trung Quốc với khí hậu 4 mùa luân phiên nhau tạo nên những cảnh sắc tươi đẹp .
Trường có tổng diện tích 3.073 triệu mét vuông. Tính tháng 3 năm 2022 trường có 3 cơ sở nằm ở Đại Liên, tỉnh Liêu Ninh. Nổi tiếng với những địa danh nổi tiếng, khi đến đây bạn hãy dành thời gian tận hưởng cảnh đẹp nơi đây và trải nghiệm các hoạt động văn hóa cũng như những món ăn truyền thống. Chắc chắn sẽ là những trải nghiệm đáng nhớ cho các bạn.
Xem thêm: ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ ĐẠI LIÊN (大连外国语大学)
Cơ sở vật chất
Trường có diện tích xây dựng là 1,292 triệu mét vuông , diện tích thư viện là 46m vuông lưu trữ có hơn 2,19 triệu cuốn sách , có phòng tập thể dục, phòng tập bơi với đầy đủ tiện ích.
Khuôn viên trường có nhiều cảnh quan thiên nhiên tạo nên một môi trường tuyệt vời cho sinh viên khi học tập ở đây. Trường có 4 phòng nghiên cứu thí nghiệm trọng điểm quốc gia.
Chất lượng và thành tích đào tạo
- Xếp hạng thứ 47 trường Đại học ở Trung Quốc mới nhất năm 2022 (Times Higher Education)
- Xếp hạng 400 trong các trường đại học đẳng cấp trên thế giới năm 2022 (Scimago Institutions Rankings – Universities)
Chuyên ngành đào tạo và học phí
Chuyên ngành đào tạo | Hệ đào tạo | Học phí |
Ngôn ngữ và văn học trung quốc | Cử nhân, Thạc sĩ | Khoảng 67 triệu- 80 triệu/năm |
Khoa học và Kỹ thuật thực phẩm | Cử nhân, Thạc sĩ | Khoảng 67 triệu- 80 triệu/năm |
Thương mại điện tử | Cử nhân, Thạc sĩ | Khoảng 67 triệu- 80 triệu/năm |
Kỹ thuật điện và tự động hóa | Cử nhân, Thạc sĩ | Khoảng 67 triệu- 80 triệu/năm |
Học bổng
Học bổng Khổng Tử CIS ( Giáo dục hán ngữ quốc tế và các ngành liên quan )
- Hệ 1 năm: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Đại học: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Thạc sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3000 tệ/ tháng
- Hệ Tiến sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3500 tệ/ tháng
• Học bổng Chính phủ Trung Quốc CSC
- Hệ Đại học: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Thạc sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3000 tệ/ tháng
- Hệ Tiến sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3500 tệ/ tháng
Các chi phí khác
Đối với du học tự phí:
- Kí túc xá: Khoảng 22 – 50 triệu/năm tùy người
- Sinh hoạt phí: 60 triệu/năm trở lên tùy người
- Bảo hiểm: Chi phí bảo hiểm là bắt buộc, dao động khoảng 2,7 triệu/năm.
- Chi phí khám sức khỏe: 1,5 triệu
- Phí gia hạn visa: 1 triệu – 2 triệu