Thông tin về trường Đại học Dân tộc Quảng Tây
Tên tiếng Trung | 广西民族大学 |
Tên tiếng Anh | Guangxi University for Nationalities |
Tên viết tắt | XGUN |
Năm thành lập | 1952 |
Số lượng sinh viên | >24.000 |
Web trường | http://www.gxun.edu.cn/ |
Xếp hạng toàn quốc (theo Cựu sinh viên) | 207 |
Địa chỉ | Số 188, Đại học East Road, Nam Ninh, Quảng Tây |
Mã bưu điện | 530006 |
Số điện thoại | 0771-3260203 |
| webmaster@gxun.cn |
Mã trường | 10608 |
Vị trí địa lý trường Đại học Dân tộc Quảng Tây
Đại học Dân tộc Quảng Tây tọa lạc bên hồ Acacia xinh đẹp tại thành phố Nam Ninh, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc.
Cơ sở vật chất trường Đại học Dân tộc Quảng Tây
- Trường có 3 khu học xá: Xiangsi Lake Campus, Siyuan Lake Campus và Wuming Campus. Có diện tích khoảng 3.600 mẫu Anh với diện tích xây dựng khuôn viên là 887.298 mét vuông.
- Tổng giá trị thiết bị giảng dạy và nghiên cứu lên tới 423 triệu Nhân dân tệ.
- Thư viện có gần 2 triệu cuốn sách bản cứng và 7.237.600 sách điện tử
- Có 24 trường cao đẳng và 82 chuyên ngành đại học. 16 chương trình cấp bằng thạc sĩ chuyên ngành cấp một. 3 chương trình cấp hai cho chương trình thạc sĩ chuyên ngành cấp hai. 13 hạng mục chương trình cấp bằng thạc sĩ chuyên nghiệp. Có 4 chương trình tiến sĩ chuyên ngành, 1 trạm nghiên cứu sau tiến sĩ và 2 cơ sở nghiên cứu sau tiến sĩ.
Chất lượng đào tạo trường Đại học Dân tộc Quảng Tây
Tính đến tháng 5 năm 2018, trường có 1.990 giảng viên. Trong đó có 976 giáo viên chuyên trách, 199 chức danh cao cấp, 315 chức danh cấp phó. 305 người có trình độ tiến sĩ và 483 người có trình độ thạc sỹ. có những chuyên gia được hưởng phụ cấp đặc biệt của Nhà nước.
Thành tích đào tạo trường Đại học Dân tộc Quảng Tây
- Thực hiện gần 200 đề tài cấp quốc gia, gần 400 đề tài cấp tỉnh và cấp bộ. Ngoài ra còn có hàng chục đề tài nghiên cứu khoa học hợp tác quốc tế.
- Giải Khoa học xã hội và nhân văn, Giải khoa học tự nhiên
Chuyên ngành đào tạo
Tính đến tháng 12 năm 2021, trường có 24 trường cao đẳng giảng dạy. Bao gồm 11 ngành như triết học, kinh tế, luật, giáo dục, văn học, lịch sử, khoa học, kỹ thuật, y học, quản lý và nghệ thuật, với 84 chương trình đại học tổng hợp toàn thời gian.
STT | Khoa/Học viện | Phạm trù | Chuyên ngành | Bằng cấp |
1 | Kinh doanh | Kinh tế học | Thuế | Cử nhân kinh tế |
2 | Tài chính | |||
3 | Kinh tế quốc tế và thương mại | |||
4 | Luật | Pháp luật | Pháp luật | LL.B |
5 | Sở hữu trí tuệ | |||
6 | Trường Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế | Khoa học chính trị và Quản trị công | LL.B | |
7 | Các vấn đề quốc tế và quan hệ quốc tế | |||
8 | Lịch sử Đảng Cộng sản Trung Quốc | |||
9 | Trường Dân tộc học và Xã hội học | Xã hội học | LL.B | |
10 | Công tác xã hội | |||
11 | Nhân học | |||
12 | Dân tộc học | |||
13 | Khoa Thể thao và Khoa học Sức khỏe | sư phạm | Giáo dục thể chất | Cử nhân Sư Phạm |
14 | Hướng dẫn và Quản lý Thể thao Xã hội | |||
15 | Cao đẳng Nghệ thuật | Ngôn ngữ và văn học | Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc | Cử nhân nghệ thuật |
16 | Giáo dục quốc tế Trung Quốc | |||
17 | Ngôn ngữ và văn học thiểu số Trung Quốc | |||
18 | Chỉnh sửa và xuất bản | |||
19 | Ngoại ngữ | Tiếng Anh | Cử nhân nghệ thuật | |
20 | Tiếng Pháp | |||
21 | Tiếng Indonesia | |||
22 | Tiếng Campuchia | |||
23 | Tiếng Lào | |||
24 | Tiếng Miến Điện | |||
25 | Tiếng Mã Lai | |||
26 | Tiếng Thái lan | |||
27 | Tiếng Việt | |||
28 | Cao đẳng xã hội dân sự | Lịch sử | Lịch sử | Cử nhân lịch sử |
29 | Khoa Khoa học | khoa học | Toán học và Toán học Ứng dụng | Cử nhân khoa học |
30 | Thông tin và Khoa học Máy tính | |||
31 | Vật lý học | |||
32 | Khoa Hóa học và Kỹ thuật Hóa học | Hóa chất | Cử nhân khoa học | |
33 | Hóa học ứng dụng | |||
34 | Trường Khoa học Biển | Khoa học biển | Cử nhân khoa học | |
35 | Công nghệ sinh học | |||
36 | Khoa Khoa học Giáo dục | Tâm lý học ứng dụng | Cử nhân khoa học | |
37 | Khoa Khoa học | Kỹ thuật | Kỹ thuật vật liệu kim loại | Cử nhân kỹ thuật |
38 | Khoa Hóa học và Kỹ thuật Hóa học | Vật liệu polyme và kỹ thuật | Cử nhân kỹ thuật | |
39 | Cao đẳng Khoa học Thông tin và Kỹ thuật | Kỹ thuật thông tin điện tử | Cử nhân kỹ thuật | |
40 | Kỹ thuật Truyền thông | |||
41 | Tự động hóa | |||
42 | Khoa học máy tính và công nghệ | |||
43 | Cao đẳng phần mềm | Kỹ thuật phần mềm | Cử nhân kỹ thuật | |
44 | Kỹ thuật mạng | |||
45 | Khoa Hóa học và Kỹ thuật Hóa học | Kỹ thuật và Công nghệ Hóa học | Cử nhân kỹ thuật | |
46 | Kỹ thuật dược phẩm | |||
47 | Kỹ thuật về môi trường | |||
48 | Cao đẳng phần mềm | Quản lý | Hệ thống thông tin và quản lý thông tin | Cử nhân quản trị |
49 | Kinh doanh | Quản lý hậu cần | Cử nhân quản trị | |
50 | Thương mại điện tử | |||
51 | Tiếp thị | |||
52 | Kế toán | |||
53 | Quản lý | Quản lý kinh doanh | Cử nhân quản trị | |
54 | Quản trị nhân sự | |||
55 | quản lý tiện ích công cộng | |||
56 | Sự quản lý | |||
57 | Khoa học lưu trữ | |||
58 | Quản lý du lịch | |||
59 | Học viện nghệ thuật | Nghệ thuật | Trình diễn âm nhạc | Cử nhân nghệ thuật |
60 | Màn trình diễn khiêu vũ | |||
61 | Nhảy | |||
62 | Phát thanh và truyền hình | |||
63 | Nghệ thuật phát thanh và dẫn chương trình | |||
64 | Mỹ thuật | |||
65 | Hình ảnh Thiết kế truyền thông | |||
66 | Thiết kế môi trường | |||
67 | Thiết kế sản phẩm | |||
68 | Trang phục và Thiết kế Trang phục |
Học phí
Sinh viên đại học được tính học phí dựa trên số tín chỉ học, kế toán (giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài) và các lớp dự bị thiểu số (các khóa học dự bị B) được tính theo hệ thống năm học. Mức học phí của tất cả các chuyên ngành áp dụng theo tiêu chuẩn thu phí do Cục quản lý giá khu tự trị phê duyệt. Học phí trả trước hàng năm cho mỗi chuyên ngành như sau:
Chuyên ngành | Học phí (Nhân dân tệ/ năm) |
Ngôn ngữ và văn học dân tộc thiểu số Trung Quốc (ngôn ngữ Choang | Miễn học phí |
Ngôn ngữ và văn học dân tộc thiểu số Trung Quốc (ngôn ngữ Yao) | Miễn học phí |
Dân tộc học | Miễn học phí |
Sở hữu trí tuệ, Xã hội học, Luật, Quan hệ Quốc tế, Giáo dục Thể chất , Hướng dẫn và Quản lý Thể thao Xã hộiNgôn ngữ và Văn học Trung Quốc, Giáo dục Quốc tế Trung QuốcNghiên cứu Truyền thôngTiếng Indonesia, Tiếng Miến Điện, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Việt, Tiếng Lào, Tiếng Thái , Tiếng Campuchia, tiếng Mã LaiDịch thuật, báo chí, khoa học chính trị và quản trị, Lịch sử… | 5050 |
Quản trị Kinh doanh, Lưu trữ, Quản trị (Học phần Quản lý và Giáo dục Quốc phòng), Quản trị, Quản lý Đô thị, Kế toán, Tài chính, Thuế, Kỹ thuật Dược, Toán học và Toán ứng dụng, Vật lý, Hóa học | 5500 |
Kỹ thuật thông tin điện tử, Khoa học máy tính và Công nghệ, Kỹ thuật phần mềm, Kỹ thuật mạng, Tự động hóa, Kỹ thuật truyền thông, Kỹ thuật và công nghệ hóa họcKỹ thuật truyền thông, Kỹ thuật môi trườngQuản lý du lịch, Quản lý hậu cầnThương mại điện tử, Kinh tế và Thương mại quốc tế, Tâm lý học ứng dụngHóa học ứng dụng, Khoa học thông tin và máy tính, Công nghệ sinh học, Khoa học biểnDược phẩm y học cổ truyền Trung QuốcKỹ thuật vật liệu kim loại, Vật liệu và kỹ thuật polymeKỹ thuật dân dụng, Khoa học và công nghệ thông minh, Kiến trúc, Trí tuệ nhân tạo | 5550 |
Biên đạo phát thanh và truyền hình, Khiêu vũ, Mỹ thuật, Nghệ thuật phát thanh và dẫn chương trình, Thiết kế môi trường, Thiết kế truyền thông hình ảnh, Âm nhạc học | 12.000 |
Kinh tế, Quản lý kỹ thuật, Quản lý công nghiệp văn hóa, Khoa học toán học cơ bản, Kỹ thuật chế tạo thông minh | 5550 (tiêu chuẩn tính phí thực tế tùy thuộc vào sự phê duyệt cuối cùng của sở quản lý giá cả của khu tự trị) |
Kế toán (giáo dục hợp tác Trung – nước ngoài) | 40.000 |
Lớp dự bị thiểu số miễn phí (lớp dự bị A) | Miễn học phí |
Lớp dự bị thiểu số (lớp dự bị B) | 4.200 Đài tệ |
Lưu ý: Các chuyên ngành tuyển dụng theo danh mục môn học sẽ được tính phí trước theo tiêu chuẩn tính phí cao nhất của danh mục môn học. Sau khi chuyên ngành được chia sẽ được điều chỉnh theo tiêu chuẩn tính phí của chuyên ngành đã học
Học bổng
- CIS – Học bổng Giáo viên Tiếng Trung Quốc tế
Giới thiệu tóm tắt về chính sách hỗ trợ tài chính cho sinh viên đại học và cao đẳng tại Đại học Dân tộc Quảng Tây | ||||
Các dự án được tài trợ | Kinh phí | Số lượng | ||
Tài trợ của nhà nước | Học bổng quốc gia | Phần thưởng một lần 8000 nhân dân tệ | Tổng số 60.000 người đã được trao giải trên toàn quốc | |
Học bổng Truyền cảm hứng Quốc gia | Phần thưởng một lần 5000 nhân dân tệ | Khoảng 4,5% số sinh viên năm thứ hai và trung học , khoảng 135 sinh viên mỗi năm | ||
Trợ cấp của nhà nước | Hàng năm: 4.300 RMB cho hạng nhất; 2.300 RMB cho hạng hai | 20% sinh viên hiện tại(5% cho lớp đầu tiên;15% cho lớp thứ hai) | ||
Các khoản cho vay dành cho sinh viên của Tiểu bang | Được xác định dựa trên học phí và chỗ ở, tối đa là 8.000 nhân dân tệ mỗi năm | vô hạn | ||
Nhà nước tài trợ cho việc làm cơ sở | Bồi thường học phí hoặc các khoản vay dành cho sinh viên quốc gia, không quá 8.000 nhân dân tệ cho mỗi sinh viên mỗi năm | vô hạn | ||
Quỹ giáo dục quốc gia cho nghĩa vụ quân sự | Bồi thường học phí, bồi thường khoản vay cho sinh viên quốc gia và các tiêu chuẩn miễn học phí, mức tối đa cho mỗi sinh viên mỗi năm đối với sinh viên đại học không vượt quá 8.000 nhân dân tệ | Được xác định theo chỉ tiêu do bộ phận tuyển dụng cấp | ||
Giáo dục công được tài trợ cho học sinh bình thường | Không cần đóng học phí và tiền ăn ở trong thời gian học, bạn còn được trợ cấp chi phí sinh hoạt. | Xác định theo kế hoạch tuyển sinh | ||
Chương trình tài trợ đầu vào cho sinh viên mới | 500 NDT / người đối với sinh viên năm nhất học cao đẳng, đại học trong tỉnh và 1.000 NDT / người đối với sinh viên năm nhất học cao đẳng, đại học ngoài tỉnh | Theo phân bổ của các sinh viên có hoàn cảnh khó khăn về tài chính và các hoàn cảnh khác, tổng số khoảng 200.000 người đã được tài trợ trên toàn quốc. | ||
Kênh Xanh | Làm thủ tục nhập học qua “luồng xanh” và hoãn nộp học phí. Sau khi nhập học, bộ phận hỗ trợ tài chính của các trường cao đẳng, đại học sẽ tiến hành xác định khó khăn tùy theo tình hình cụ thể của sinh viên và có các biện pháp hỗ trợ tài chính khác nhau. | vô hạn | ||
tài trợ của chính quyền địa phương | Học bổng Chính phủ Nhân dân Khu tự trị | 5.000 nhân dân tệ mỗi cuộc sống mỗi năm. | Tổng số 4.000 học sinh được trao giải trong học khu mỗi năm | |
Học phí và các khoản cho vay sinh viên quốc gia dành cho sinh viên tốt nghiệp các trường cao đẳng và đại học Quảng Tây | Bồi thường học phí hoặc các khoản vay dành cho sinh viên quốc gia, không quá 8.000 nhân dân tệ cho mỗi sinh viên mỗi năm | vô hạn | ||
Trợ cấp học phí cho học sinh thuộc gia đình khó khăn về tài chính tốt nghiệp trung cấp nghề Quảng Tây và vào học các trường dạy nghề cao hơn | 2000 nhân dân tệ mỗi cuộc sống mỗi năm | 10.000 địa điểm hỗ trợ học phí cho mỗi cấp học trên địa bàn huyện được bố trí hàng năm | ||
Tài trợ trong khuôn viên trường | Trợ cấp khó khăn đặc biệt | Miễn học phí (phí ăn ở) | Toàn bộ, một nửahọc phí một năm trong suốt thời gian học | Đã xác minh theo tình hình thực tế |
Trợ cấp khó khăn đột xuất | Phân phối một lần 1000-5000 nhân dân tệ | Đã xác minh theo tình hình thực tế | ||
Trợ cấp đi lại cho học sinh thuộc gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về nước trong kỳ nghỉ đông | 500 tệ / người | khoảng 200 người | ||
Trợ cấp việc làm cho sinh viên tốt nghiệp từ các gia đình khó khăn về tài chính | 500 tệ / người | Đã xác minh theo tình hình thực tế | ||
Trợ cấp việc làm cho sinh viên tốt nghiệp từ các gia đình khó khăn về tài chính | Trợ cấp phúc khảo cho các trường cao đẳng, đại học không cư trú trong huyện là 500 NDT / người,trợ cấp phúc khảo ngoài huyện là 800 NDT / người. | vô hạn | ||
Kênh xanh gia đình khó khăn tài chính trợ cấp sinh viên mới | Phân bổ học tập , tiện nghi sinh hoạt hoặc trợ cấp sinh hoạt | khoảng 600 người | ||
Học bổng trong khuôn viên trường | Học bổng sinh viên xuất sắc | Hàng năm: 1.000 nhân dân tệ cho giải đặc biệt, 800 nhân dân tệ cho giải nhất, 600 nhân dân tệ cho giải nhì và 400 nhân dân tệ cho giải ba; | Hạn ngạch tuyển chọn được xác định bằng 10% tổng số sinh viên đại học , sinh viên năm hai đến sinh viên năm cuối của các trường cao đẳng nghề cao hơn. | |
Học bổng của Principle | 5000 tệ / người | 50 người | ||
Các dự án tài trợ xã hội | 1000 nhân dân tệ-5000 nhân dân tệ | khoảng 600 người | ||
Học bổng cho sinh viên Tân Cương | Theo số lượng học sinh Tân Cương có hoàn cảnh khó khăn về tài chính trong năm học | Theo số lượng học sinh Tân Cương có hoàn cảnh khó khăn về tài chính trong năm học | ||
nghiên cứu công việc | Bài đăng tổng hợp vừa học vừa làm bán thời gian | 385 nhân dân tệ / người / tháng | Được đánh giá theo ngân sách của năm hiện tại | |
Trợ lý quản lý sinh viên | 700 nhân dân tệ / người / tháng | Được đánh giá theo ngân sách của năm hiện tại | ||
nhân viên tư vấn bán thời gian | 900 nhân dân tệ / người / tháng | Được đánh giá theo ngân sách của năm hiện tại | ||
Trợ cấp giá ngũ cốc và dầu mỏ | Trợ cấp ngũ cốc và giá dầu toàn trường | 267,6 nhân dân tệ / người / năm | Sinh viên đại học và dự bị | |
Thực hành hỗ trợ tăng trưởng | Chuyến thăm mùa hè đến các hoạt động nghiên cứu xã hội | Giải nhất 3500 nhân dân tệGiải nhì 2500 nhân dân tệGiải ba 1500 nhân dân tệ | Khoảng 45 đội được trao giải mỗi năm |