Giới thiệu chung
Đại học Đồng Tế - 同济大学 /Tongji University/ ( TJU )
Khu vực : Thượng Hải
Sinh viên : 39.561
Sinh viên quốc tế : 3.575
Năm thành lập : 1907
Mã trường : 10247
Cấp bậc trường : Đại học phổ thông
Loại trường : Trường Công lập
Số chuyên ngành : 86
Thuộc dự án : Dự án 985, Dự án 211
Đại học Đồng Tế là một trường đại học trọng điểm quốc gia trực thuộc Bộ Giáo dục Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa; một trường đại học xây dựng “hạng nhất kép” quốc gia, một trường đại học xây dựng “Dự án 985” và “Dự án 211” quốc gia; được chọn cho “Kế hoạch Everest”, “Kế hoạch nền tảng vững chắc”, “Kế hoạch 2011”, “Kế hoạch 111”, Chương trình giáo dục và đào tạo kỹ sư xuất sắc, Chương trình giáo dục và đào tạo tài năng pháp lý xuất sắc.
Tiền thân là Trường Y khoa Đức do bác sĩ người Đức Erich Baolong thành lập tại Thượng Hải vào năm 1907; trường này được đổi tên thành Trường Y khoa Đồng Tế Đức vào năm 1908. Đến năm 1912, Trường Y khoa và Kỹ thuật Đồng Tế Đức được lấy tên chung là Trường Y khoa Đức Đồng Tế và Kỹ thuật; 1923 chính thức được đặt tên là Đại học Đồng Tế vào năm 1927
Từ đây trở thành Đại học Quốc gia Đồng Tế vào năm 1927 và là một trong bảy trường đại học quốc gia sớm nhất ở Trung Quốc.
Vị trí địa lý
Đại học Đồng Tế tọa lạc tại thành phố Thượng Hải. Thượng Hải là một trong bốn thành phố trực thuộc Trung ương ở Trung Quốc. Thượng Hải là trung tâm kinh tế và cảng thương mại lớn nhất của Trung Quốc, thành phố công nghiệp tổng hợp lớn nhất của Trung Quốc.
Là trung tâm công nghệ, trung tâm thương mại, tài chính và thông tin quan trọng của Trung Quốc, và một thành phố du lịch tuyệt vời, được mệnh danh là “Paris của phương Đông”.
Xem thêm: Đại học Giao thông Thượng Hải
Cơ sở vật chất
- Hiện tại, Đại học Đồng Tế có 29 khoa, 11 bệnh viện trực thuộc và 13 trường tiểu học và trung học trực thuộc. Có 4 cơ sở chính với diện tích khoảng 2,56 km vuông, với tổng diện tích xây dựng hơn 1,84 triệu mét vuông và một thư viện với tổng số hơn 4,55 triệu tập.
- Thư viện trường có một bộ sưu tập phong phú. Tài nguyên in bao gồm hơn 3,17 triệu tập sách, 2.495 loại tạp chí hiện hành bằng tiếng Trung Quốc, 840 loại tạp chí hiện hành bằng tiếng nước ngoài, 170.000 tập tạp chí định kỳ và hơn 1 triệu tập sách điện tử. Tài nguyên điện tử bao gồm 54 loại cơ sở dữ liệu, trong đó có 12.649 loại tạp chí điện tử tiếng Trung và 17.463 loại tạp chí điện tử tiếng nước ngoài, bao gồm nhiều cơ sở dữ liệu toàn diện quy mô lớn nổi tiếng khác nhau và nhiều cơ sở dữ liệu toàn văn xuất bản của xã hội nghề nghiệp có thẩm quyền.
Chất lượng và thành tích đào tạo
- Tính đến tháng 11 năm 2022, trường có 2815 giáo viên toàn thời gian, trong đó có 1093 vị trí chuyên môn và kỹ thuật cao cấp, 16 viện sĩ của Viện Khoa học Trung Quốc (bao gồm cả việc làm kép), 26 viện sĩ của Học viện Kỹ thuật Trung Quốc (bao gồm cả việc làm kép), các viện sĩ của Viện Hàn lâm Khoa học Thế giới thứ ba
- Có 29 viện sĩ nước ngoài đến từ Viện Hàn lâm Khoa học hoặc Kỹ thuật đến từ Hoa Kỳ, Đức, Thụy Điển và các quốc gia khác.
- 5 giáo viên giảng dạy cấp quốc gia,
- 72 nhà khoa học đoạt giải của Quỹ khoa học quốc gia dành cho học giả trẻ xuất sắc,
- 23 nhà khoa học trưởng của Chương trình phát triển nghiên cứu cơ bản trọng điểm quốc gia,
- 150 nhà khoa học trưởng của Chương trình nghiên cứu và phát triển trọng điểm quốc gia, bốn loại người trẻ xuất sắc, bao gồm cả những người chiến thắng của “Quỹ khoa học trẻ ưu tú” .
Xếp hạng
- Trường xếp thứ 279 trên thế giới và thứ 11 ở Trung Quốc đại lục trong Bảng xếp hạng Đại học Thế giới USNews năm 2020
- Xếp thứ 211 trên thế giới và thứ 8 ở Trung Quốc đại lục trong Bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS
- Xếp thứ 11 trong Bảng xếp hạng Đại học ABC Trung Quốc năm 2022
Chuyên ngành đào tạo và học phí
- Ngành kiến trúc
- Ngành Kỹ thuật
- Ngành Kinh tế và Thương mại Quốc tế, Tài chính
- Ngành Kỹ thuật môi trường
- Ngành Pháp luật
- Ngành y học nha khoa…
Học bổng
Học bổng Khổng Tử CIS ( Giáo dục hán ngữ quốc tế và các ngành liên quan )
- Hệ 1 năm: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Đại học: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Thạc sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3000 tệ/ tháng
- Hệ Tiến sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3500 tệ/ tháng
• Học bổng Chính phủ Trung Quốc CSC
- Hệ Đại học: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Thạc sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3000 tệ/ tháng
- Hệ Tiến sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3500 tệ/ tháng