Đại Học Phúc Đán được thành lập năm 1905 được xem là một trong những trường đại học đầu tiên ở Trung Quốc. Ban đầu có tên là Trường Công Học Phúc Đán sau đó đến năm 1949 đổi tên thành Đại Học Phúc Đán.
Tên của Đại học Phúc Đán được lấy từ "Sun and Moon Guanghua, Dan Fudan Xi" trong "Book of History". Tiền thân của Đại học Y Thượng Hải là Trường Y thuộc Đại học Quốc gia Trung Sơn thứ tư được thành lập vào năm 1927. Năm 2000, Đại học Phúc Đán sáp nhập với Đại học Y Thượng Hải.
Đây là trường đại học trọng điểm trực thuộc bộ giáo dục Trung Quốc, là trường đại học tổng hợp với chuyên ngành mũi nhọn văn, lý nổi tiếng Trung Quốc. Là một trong những trường tiếp nhận du học sinh theo diện học bổng Chính phủ Trung Quốc sớm nhất và tiếp nhận học sinh nước ngoài sớm nhất Trung Quốc. Trường cũng nằm trong “dự án 211 và dự án 985’’.
Vị trí địa lý
Đại học Phúc Đán tọa lạc tại thành phố Thượng Hải, là thành phố trực thuộc Trung ương. Trường nằm ở phía bắc Thượng Hải nơi đây có nhiều những công trình kiến trúc nổi tiếng thế giới, có nhiều những tiện ích, được mệnh danh là thành phố hoa lệ. Trường tọa lạc tại thành phố nằm bên cạnh dòng sông Hoàng phố mang nét đẹp phương đông và phương tây.
Khí hậu cận nhiệt đới ẩm, mùa xuân mát mẻ dễ chịu, mùa hè nóng ẩm, mùa thu có mưa nhẹ, mùa đông lạnh. Với khí hậu như trên du học sinh hoàn toàn có thể đến học tập và trải nghiệm.
Cơ sở vật chất :
Tính đến tháng 4 năm 2020, trường có 4 cơ sở. Có tổng diện tích là 2.439.200 mét vuông và xây dựng trường học là 2.241.100 mét vuông; có 18 bệnh viện trực thuộc (trong đó 4 bệnh viện đang xây dựng), với 79 chuyên ngành đại học; có 13.991 sinh viên đại học và cao đẳng, 22.232 nghiên cứu sinh và 2.946 sinh viên quốc tế; 51 viện sĩ của Học viện Kỹ thuật (bao gồm cả việc làm kép)
Trường có 4 khu học xá tại Hàm Đan, Phong Lâm, Trạm Giang và Jiangwan, có tổng diện tích khoảng 2.439.200 mét vuông và diện tích xây dựng trường học là 2.241.100 mét vuông. Sinh viên đại học: 13991 người, inh viên tốt nghiệp ( bao gồm cả sinh viên toàn thời gian và bán thời gian từ Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao và Đài Loan ) 22232 người. Sinh viên nước ngoài : 2946 người. Cán bộ giảng dạy và nghiên cứu: 3139 người
Trường có khuôn viên mang nét cổ kính lấy cảm hứng từ kiến trúc Châu Âu cơ sở vật chất ở đây thì đầy đủ các tiện ích với nhiều tòa học, kí túc xá, thư viện, viện nghiên cứu.
Chất lượng và thành tích đào tạo:
- Trường xếp hạng 40 trên thế giới trong Bảng xếp hạng Đại học Thế giới 2022 theo (QS)
- Đứng thứ 6 các trường đại học tốt nhất trong nước theo (Academic Ranking of World Universities)
- Đại học Phúc Đán đã lọt vào top 1% của ESI thế giới trong 19 lĩnh vực chủ đề, đứng thứ hai (đồng nhất) trong số các trường đại học ở Trung Quốc đại lục. Trong đó, hóa học, khoa học vật liệu, y học lâm sàng, dược học và độc chất học được xếp hạng nhất trên thế giới.
Chuyên ngành đào tạo và học phí:
Chuyên ngành đào tạo | Hệ đào tạo | Học phí |
Giáo dục Hán Ngữ | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | khoảng 78 – 120 triệu/năm tuỳ hệ học |
Thông tin và Khoa học Máy tính | Cử nhân, Thạc sĩ | khoảng 78 – 120 triệu/năm tuỳ hệ học |
Khoa học dữ liệu và Công nghệ dữ liệu lớn | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | khoảng 78 -120 triệu/năm tuỳ hệ học |
Kinh tế quốc tế và thương mại | Cử nhân, Thạc sĩ | khoảng 78 – 120 triệu/năm tuỳ hệ học |
Học bổng:
-
- Học bổng Khổng Tử CIS ( Giáo dục hán ngữ quốc tế và các ngành liên quan )
- Hệ 1 năm: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Đại học: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Thạc sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3000 tệ/ tháng
- Hệ Tiến sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3500 tệ/ tháng
• Học bổng Chính phủ Trung Quốc CSC
- Hệ Đại học: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Thạc sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3000 tệ/ tháng
- Hệ Tiến sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3500 tệ/ tháng
Các chi phí khác:
- Đối với du học tự phí:
- Kí túc xá: Khoảng 22 – 50 triệu/năm tùy người
- Sinh hoạt phí: 60 triệu/năm trở lên tùy người
- Bảo hiểm: Chi phí bảo hiểm là bắt buộc, dao động khoảng 2,7 triệu/năm.
- Chi phí khám sức khỏe: 1,5 triệu
- Phí gia hạn visa: 1 triệu – 2 triệu
- Học bổng Khổng Tử CIS ( Giáo dục hán ngữ quốc tế và các ngành liên quan )
Điều kiện nhận học bổng:
1. Không phải là công dân Trung Quốc, khỏe mạnh về thể chất và tinh thần;
2. Yêu cầu về độ tuổi: ứng viên cho bằng thạc sĩ phải dưới 35 tuổi; ứng viên cho bằng tiến sĩ phải dưới 40 tuổi;
3. Không áp dụng các chương trình liên kết đào tạo, các chuyên ngành về ngôn ngữ và văn học không phải là tiếng Trung, và các chuyên ngành dịch thuật bằng các ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh không được phép.
4. Chưa nhận học bổng chính phủ Trung Quốc khác đồng thời.