Đại học Thiên Tân là trường đại học xây dựng “kép hạng nhất” do nhà nước điều hành và là ngôi trường đại học hiện đại đầu tiên của Trung Quốc.
Giới thiệu chung
Đại học Thiên Tân với tiền thân là Đại học Bắc Dương, được thành lập vào ngày 2 tháng 10 năm 1895. Đây là trường đại học hiện đại đầu tiên Trường đại học ở Trung Quốc Phương châm “tìm kiếm sự thật từ thực tế”, tinh thần “học bổng nghiêm túc” và truyền thống “yêu nước và cống hiến” của trường nổi tiếng trong và ngoài nước.
Vị trí địa lý
Trường nằm tại Thiên Tân, một thành phố lịch sử văn hóa nổi tiếng và là trung tâm kinh tế của miền bắc Trung Quốc.
Thiên Tân là một thành phố lịch sử và văn hóa nổi tiếng của quốc gia , được phát triển bằng giao thông đường thủy từ thời cổ đại, sau giữa thời nhà Đường , nó trở thành bến thủy và bộ để vận chuyển lương thực và tơ lụa từ phương nam lên phương bắc.
Cơ sở vật chất
- Đại học Thiên Tân có 2 cơ sở ở Ganzhou và Nanchang, có tổng diện tích hơn 1.734.000 mét vuông.
- Tổng diện tích của thư viện khoảng 66.300 mét vuông, với khoảng 6.324 chỗ ngồi đọc sách. Tính đến cuối năm 2007, thư viện đã thu thập được 3,08 triệu tài liệu giấy, hơn 3.000 ấn phẩm định kỳ, 3,38 triệu tài liệu điện tử và 298 cơ sở dữ liệu điện tử.
- Thư viện cũng có 41 cơ sở dữ liệu tiếng Trung và nước ngoài bao gồm các tài nguyên điện tử như tạp chí điện tử Trung Quốc và nước ngoài, luận án tiến sĩ và thạc sĩ, và hơn 1 triệu cuốn sách điện tử.
- Ký túc xá của trường được trang bị đầy đủ tiện nghi cơ bản, mỗi tầng được trang bị các tiện nghi công cộng như phòng đun nước sôi, phòng giặt là, máy sấy tóc vừa an toàn vừa tiện lợi đáp ứng đầy đủ nhu cầu sinh hoạt cơ bản của sinh viên.
Chất lượng và thành tích đào tạo
- Theo dữ liệu được công bố bởi Bảng xếp hạng các trường đại học của Hiệp hội cựu sinh viên Trung Quốc iResearch, Đại học Thiên Tân xếp thứ 153 trong cả nước năm 2021.
- Theo Bảng xếp hạng của Đại học Wushulian, trường xếp thứ 251 trên toàn quốc vào năm 2021.
- 2/2021, trường đạt 2 giải nhì về thành tích dạy học cấp quốc gia.
- Tính đến tháng 2 năm 2021, trong 5 năm qua, học sinh nhà trường đã đạt hơn 150 giải nhất quốc gia trong các cuộc thi quan trọng cấp quốc gia như Cuộc thi mô hình toán học cấp quốc gia, Cuộc thi thiết kế sáng tạo cơ khí, Cuộc thi Robot.
Chuyên ngành đào tạo và học phí
Chuyên ngành đào tạo | Hệ đào tạo | Học phí |
Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | khoảng 56 – 68 triệu/năm |
Khoa học môi tường | Cử nhân, Thạc sĩ | khoảng 56 -68 /năm |
Tài chính | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | khoảng 56 -68 triệu /năm |
Kiến trúc | Cử nhân, Thạc sĩ | khoảng 56 -68 triệu /năm |
Giới thiệu chương trình học bổng
Học bổng Khổng Tử CIS ( Giáo dục hán ngữ quốc tế và các ngành liên quan )
- Hệ 1 năm: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Đại học: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Thạc sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3000 tệ/ tháng
- Hệ Tiến sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3500 tệ/ tháng
• Học bổng Chính phủ Trung Quốc CSC
- Hệ Đại học: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Thạc sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3000 tệ/ tháng
- Hệ Tiến sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3500 tệ/ tháng
Các chi phí khác
Đối với du học tự phí:
- Kí túc xá: Khoảng 22 – 50 triệu/năm tùy người
- Sinh hoạt phí: 60 triệu/năm trở lên tùy người
- Bảo hiểm: Chi phí bảo hiểm là bắt buộc, dao động khoảng 2,7 triệu/năm.
- Chi phí khám sức khỏe: 1,5 triệu
- Phí gia hạn visa: 1 triệu – 2 triệu