CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ
CSC | CIS |
Miễn học phí | Miễn học phí |
Miễn phí KTX | Miễn phí KTX |
Trợ cấp sinh hoạt:
| Trợ cấp sinh hoạt:
|
Bảo hiểm y tế | Bảo hiểm y tế |
CHUYÊN NGÀNH
CSC | CIS |
Đa dạng hầu hết các chuyên ngành: Kinh tế và Thương mại quốc tế, Quản trị Kinh doanh, Quản lý du lịch, Quản lý kinh tế, Công nghệ thông tin, Tự động hóa, Công nghệ vật liệu, Giáo dục Hán ngữ quốc tế, Ngôn ngữ Trung, Ngôn ngữ ứng dụng , Luật quốc tế và nhiều chuyên ngành khác... | - Giáo dục Hán ngữ quốc tế, Văn hóa lịch sử Trung Quốc, Thái Cực Quyền, Triết học Trung Quốc.
|
NGÔN NGỮ ĐÀO TẠO
CSC | CIS |
Tiếng Anh hoặc Tiếng Trung | Tiếng Trung |
TIÊU CHUẨN NỘP HỒ SƠ
CSC | CIS |
GPA 8.0 trở lên. Có chứng chỉ HSK4 trở lên. HSK5 đối với hệ Đại học. GPA 7.0, HSK4, HSK5 đối với hệ Thạc sĩ, Tiến sĩ. | GPA 7.0 trở lên, HSK4 210 điểm trở lên, HSKK trung cấp 60 điểm trở lên đối với hệ Đại học, HSK5 210 điểm trở lên HSKK cao cấp 60 điểm đối với hệ Thạc sĩ, Tiến sĩ. |
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
CSC | CIS |
Hội đồng học bổng Trung Quốc (gọi là CSC), được ủy thác bởi Bộ giáo dục Trung Quốc (sau đây gọi là MOE), chịu trách nhiệm tuyển sinh và quản lý các chương trình học bổng này. | Trung tâm hợp tác giao lưu ngôn ngữ giữa Trung Quốc và nước ngoài (CLEC), thuộc Bộ giáo dục Trung Quốc quản lý. |
Với một số tiêu chí phân loại học bổng CSC và CIS này, EZ Go Vietnam hi vọng rằng bạn có thể hiểu rõ hơn về 2 loại học bổng này và có cho mình sự lựa chọn phù hợp nhất!