EZGO VIỆT NAM
[TIN HOT] TỪ 2025 TRUNG QUỐC CHÍNH THỨC ÁP DỤNG KỲ THI ĐẠI HỌC CHO SINH VIÊN QUỐC TẾ

Theo thông báo mới nhất từ Quỹ học bổng Trung Quốc trực thuộc Bộ giáo dục Trung Quốc, trong tháng 5 và tháng 6 tới đây Quốc gia này sẽ tổ chức 2 kỳ thi đầu vào bậc Đại học cho toàn bộ sinh viên Quốc tế theo học hệ cử nhân tại nước này. Kỳ thi này hiện áp dụng cho 142 trường thuộc diện đào tạo “Double First Class” (Dự án Song Nhất Lưu).

Thông tin

Theo thông báo này và phía nhà trường tại Trung Quốc cho hay, nhằm thúc đẩy toàn diện việc nâng cao chất lượng, hiệu quả của ngành giáo dục. Ủy ban Quản lý Quỹ học bổng du học Quốc gia nhận uỷ thác của Bộ Giáo Dục Trung Quốc chịu trách nhiệm tổ chức Kỳ thi năng lực học thuật đầu vào cho sinh viên hệ đại học (tạm gọi là kỳ thi đại học cho sinh viên nước ngoài) khi sinh viên dự tuyển vào 142 trường thuộc dự án “Double First Class” (dự án Song Nhất Lưu) tại quốc gia này cho dù có thành tích HSK hay không, dự tuyển các loại học bổng hay tự phí. (Danh sách đính kèm bên dưới).

Các môn thi

Các môn thi của kỳ thi đại học bao gồm tiếng Trung chuyên ngành (tiếng Trung khoa học xã hội, tiếng Trung kinh tế và thương mại, tiếng Trung khoa học và kỹ thuật và tiếng Trung y học) và các môn cơ sở (Toán, Vật lý, Hóa học).

Cấu trúc thi và Môn thi cho sinh viên học bằng tiếng Trung

Tất cả các sinh viên học bằng tiếng Trung đều phải thi tiếng Trung chuyên ngành theo 1 trong 4 loại kể trên và Toán Lý Hoá tuỳ theo chuyên ngành, cụ thể:

  1. Sinh viên chuyên ngành khoa học xã hội (văn học, luật, triết học, lịch sử, giáo dục, nghệ thuật) và Trung y chỉ làm bài 1 trong 4 bài thi tiếng Trung theo chuyên ngành. 
  2. Sinh viên chuyên ngành kinh tế và quản lý ngoài 1 trong 4 bài thi tiếng Trung theo chuyên ngành sẽ phải thi thêm môn thứ 2 là Toán. 
  3. Sinh viên khối ngành học khoa học, kỹ thuật, nông nghiệp ngoài việc thi 1 trong 4 bài thi tiếng Trung chuyên ngành, Toán, và môn thứ 3 là Lý hoặc Hoá tuỳ theo chuyên ngành học liên quan đến môn nào nhiều hơn.
  4. Sinh viên khối ngành Tây y ngoài 1 trong 4 bài thi tiếng Trung chuyên ngành và Toán bắt buộc thi môn thứ 3 là Hoá học.

Tất cả sinh viên học bằng tiếng Anh cũng sẽ thi các môn tương tự tuy nhiên không yêu cầu thi tiếng Trung chuyên ngành.

 

Hình thức thi

Kỳ thi đại học sẽ được tiến hành dưới hai hình thức thi trực tuyến tại nhà và thi trực tiếp trên máy tính tại trường. Kỳ thi thí điểm đã chia 2 đợt thi 25 - 26 tháng 5 và 1 - 2 tháng 6 năm 2024.

Với các thi sinh đang ở Trung Quốc thời gian và địa điểm phòng máy dự thi sẽ do nhà trường chỉ định. Đối với các thí sinh đang không ở Trung Quốc sẽ được lựa chọn đăng ký 1 trong 2 kỳ thi và thi trên máy tính cá nhân tại nhà có hệ thống điện thoại, máy tính bảng giám sát đồng thời. Chi tiết về yêu cầu về phòng thi tại nhà và yêu cầu về các thiết bị tham gia dự thi, thiết bị giám sát hội đồng thi sẽ gửi đến thí sinh trước kỳ thi, về cơ bản tương tự như kỳ thi HSK tại nhà.

Lịch thi trên máy tại nhà cụ thể như sau:

Đợt 1:

Ngày 25 tháng 5 (Thứ Bảy)

Giờ Bắc Kinh 16:00-18:00 Tiếng Trung chuyên ngành

Giờ Bắc Kinh 19:00-20:30 Toán

Ngày 26 tháng 5 (Chủ nhật)

Giờ Bắc Kinh 16:00-17:30 Vật lý/Hóa học

Đợt 2: 

Ngày 1 tháng 6 (Thứ bảy)

Giờ Bắc Kinh 08:30-10:30 Tiếng Trung chuyên ngành

Ngày 2 tháng 6 (Chủ nhật)

Giờ Bắc Kinh 08:30-10:00 Toán

Giờ Bắc Kinh 11:00-12:30 Vật lý/Hóa học

Lịch thi tập trung tại phòng máy ở trường cụ thể như sau:

Đợt 1: 

Ngày 15/6 (Thứ Bảy)

Giờ Bắc Kinh 09:00-11:00  Tiếng Trung chuyên ngành

Giờ Bắc Kinh 14:00-15:30  Toán

Ngày 16 tháng 6 (Chủ nhật)

Giờ Bắc Kinh 09:00-10:30  Vật Lý/Hóa Học

Đợt 2: 

Ngày 22/6 (Thứ Bảy)

Giờ Bắc Kinh 09:00-11:00  Tiếng Trung chuyên ngành

Giờ Bắc Kinh 14:00-15:30  Toán

Ngày 23 tháng 6 (Chủ Nhật)

Giờ Bắc Kinh 09:00-10:30  Vật lý/Hóa học

Cũng theo thông báo này, các trường phải tổng hợp danh sách và gửi về cho Quỹ học bổng trước 17:00 (giờ Bắc Kinh) ngày 10/05/2024 và thông thường các trường sẽ nhận hồ sơ dự thi của thí sinh đến ngày 07/05/2024.

Kết quả của bài thi này không chỉ để đánh giá trình độ đầu vào của sinh viên quốc tế bậc đại học mà còn là tài liệu tham khảo quan trọng để cơ quan hữu quan xác định các tiêu chuẩn để ra đề thi đại học cho sinh viên quốc tế theo học tại nước này trong tương lai. 

 

Danh sách 142 trường sẽ tổ chức kỳ thi đầu vào cho sinh viên Quốc tế

 

TÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC

 

TÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC

1

ĐẠI HỌC BẮC KINH

72

ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NAM KINH

2

ĐẠI HỌC NHÂN DÂN TRUNG QUỐC

73

ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NAM KINH

3

ĐẠI HỌC THANH HOA

74

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP NAM KINH

4

ĐẠI HỌC GIAO THÔNG BẮC KINH

75

ĐẠI HỌC Y NAM KINH

5

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP BẮC KINH

76

ĐẠI HỌC Y HỌC CỔ TRUYỀN NAM KINH

6

ĐẠI HỌC HÀNG KHÔNG VÀ VŨ TRỤ BẮC KINH

77

ĐẠI HỌC DƯỢC TRUNG QUỐC

7

ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ BẮC KINH

78

ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NAM KINH

8

ĐẠI HỌC KHOA HỌC KỸ THUẬT BẮC KINH

79

ĐẠI HỌC CHIẾT GIANG

9

ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ HÓA HỌC BẮC KINH

80

HỌC VIỆN MỸ THUẬT TRUNG QUỐC

10

ĐẠI HỌC BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG BẮC KINH

81

ĐẠI HỌC AN HUY

11

ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP TRUNG QUỐC

82

ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRUNG QUỐC

12

ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP BẮC KINH

83

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HỢP PHÌ

13

HỌC VIÊN Y TẾ LIÊN MINH BẮC KINH

84

ĐẠI HỌC HẠ MÔN

14

ĐẠI HỌC Y HỌC CỔ TRUYỀN BẮC KINH

85

ĐẠI HỌC PHÚC CHÂU

15

ĐẠI HỌC SƯ PHẠM BẮC KINH

86

ĐẠI HỌC NAM XƯƠNG

16

ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THỦ ĐÔ

87

ĐẠI HỌC SƠN ĐÔNG

17

ĐẠI HỌC NGÔN NGỮ BẮC KINH

88

ĐẠI HỌC HẢI DƯƠNG TRUNG QUỐC

18

ĐẠI HỌC TRUYỀN THÔNG TRUNG QUỐC

89

ĐẠI HỌC DẦU KHÍ TRUNG QUỐC (HOA ĐÔNG)

19

ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH KINH TẾ TRUNG ƯƠNG

90

ĐẠI HỌC TRỊNH CHÂU

20

ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ

91

ĐẠI HỌC HÀ NAM

21

HỌC VIỆN NGOẠI GIAO

92

ĐẠI HỌC VŨ HÁN

22

ĐẠI HỌC THỂ THAO BẮC KINH

93

ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HOA TRUNG

23

HỌC VIỆN HÝ KỊCH TRUNG ƯƠNG

94

ĐẠI HỌC ĐỊA CHẤT TRUNG QUỐC (VŨ HÁN)

23

HỌC VIỆN ÂM NHẠC TRUNG QUỐC

95

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VŨ HÁN

25

HỌC VIỆN MỸ THUẬT TRUNG ƯƠNG

96

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HOA TRUNG

26

HỌC VIỆN KÝ KỊCH TRUNG ƯƠNG

97

ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HOA TRUNG

27

ĐẠI HỌC DÂN TỘC TRUNG ƯƠNG

98

ĐẠI HỌC KINH TẾ TÀI CHÍNH VÀ LUẬT TRUNG NAM

28

ĐẠI HỌC KHOA HỌC CHÍNH TRỊ VÀ LUẬT TRUNG QUỐC

99

ĐẠI HỌC TƯƠNG ĐÀM

29

ĐẠI HỌC NAM KHAI

100

ĐẠI HỌC HỒ NAM

30

ĐẠI HỌC THIÊN TÂN

101

ĐẠI HỌC TRUNG NAM

31

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA THIÊN TÂN

102

ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HỒ NAM

32

ĐẠI HỌC Y THIÊN TÂN

103

ĐẠI HỌC TRUNG SƠN

33

ĐẠI HỌC Y HỌC CỔ TRUYỀN THIÊN TÂN

104

ĐẠI HỌC TẾ NAM

34

ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC BẮC TRUNG QUỐC

105

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HOA NAM

35

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ BẮC

106

ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP TRUNG QUỐC

36

ĐẠI HỌC SƠN TÂY

107

ĐẠI HỌC Y QUẢNG CHÂU

37

ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÁI NGUYÊN

108

ĐẠI HỌC Y HỌC CỔ TRUYỀN QUẢNG CHÂU

38

ĐẠI HỌC NỘI MÔNG CỔ

109

ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HOA NAM

39

ĐẠI HỌC LIÊU NINH

110

ĐẠI HỌC HẢI NAM

40

ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐẠI LIÊN

111

ĐẠI HỌC QUẢNG TÂY

41

ĐẠI HỌC ĐÔNG BẮC

112

ĐẠI HỌC TỨ XUYÊN

42

ĐẠI HỌC HÀNG HẢI ĐẠI LIÊN

113

ĐẠI HỌC TRÙNG KHÁNH

43

ĐẠI HỌC CÁT LÂM

114

ĐẠI HỌC GIAO THÔNG TÂY NAM

44

ĐẠI HỌC DIÊN BIÊN

115

ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ TRUNG QUỐC

45

ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐÔNG BẮC

116

ĐẠI HỌC DẦU KHÍ TÂY NAM

46

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP CÁP NHĨ TÂN

117

ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÀNH ĐÔ

47

ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÁP NHĨ TÂN

118

ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP TỨ XUYÊN

48

ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP ĐÔNG BẮC

119

ĐẠI HỌC Y HỌC CỔ TRUYỀN THÀNH ĐÔ

49

ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ĐÔNG BẮC

120

ĐẠI HỌC TÂY NAM

50

ĐẠI HỌC PHÚC ĐÁN

121

ĐẠI HỌC KINH TẾ TÀI CHÍNH TÂY NAM

51

ĐẠI HỌC ĐỒNG TẾ

122

ĐẠI HỌC QUÝ CHÂU

52

ĐẠI HỌC GIAO THÔNG THƯỢNG HẢI

123

ĐẠI HỌC VÂN NAM

53

ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HOA ĐÔNG

124

ĐẠI HỌC TÂY BẮC

54

ĐẠI HỌC HOA ĐÔNG

125

ĐẠI HỌC GIAO THÔNG TÂY AN

55

ĐẠI HỌC HẢI DƯƠNG THƯỢNG HẢI

126

ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TÂY BẮC

56

ĐẠI HỌC Y HỌC CỔ TRUYỀN THƯỢNG HẢI

127

ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ TÂY AN

57

ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HOA ĐÔNG

128

ĐẠI HỌC TRƯỜNG AN

58

ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ THƯỢNG HẢI

129

ĐẠI HỌC NÔNG LÂM VÀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TÂY BẮC

59

ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH VÀ KINH TẾ THƯỢNG HẢI

130

ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THIỂM TÂY

60

HỌC VIỆN THỂ THAO THƯỢNG HẢI

131

ĐẠI HỌC LAN CHÂU

61

HỌC VIỆN ÂM NHẠC THƯỢNG HẢI

132

ĐẠI HỌC THANH HẢI

62

ĐẠI HỌC THƯỢNG HẢI

133

ĐẠI HỌC NINH HẠ

63

ĐẠI HỌC NAM KINH

134

ĐẠI HỌC TÂN CƯƠNG

64

ĐẠI HỌC TÔ CHÂU

135

ĐẠI HỌC THẠCH HẠC TỬ

65

ĐẠI HỌC ĐÔNG NAM

136

ĐẠI HỌC MỎ KHOÁNG SẢN TRUNG QUỐC (BẮC KINH)

66

ĐẠI HỌC HÀNG KHÔNG VÀ VŨ TRỤ NAM NINH

137

ĐẠI HỌC DẦU KHÍ TRUNG QUỐC (BẮC KINH)

67

ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ NAM KINH

138

ĐẠI HỌC ĐỊA CHẤT TRUNG QUỐC (BẮC KINH)

68

ĐẠI HỌC MỎ VÀ CÔNG NGHỆ TRUNG QUỐC

139

ĐẠI HỌC NINH BA

69

ĐẠI HỌC BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG NAM KINH

140

ĐẠI HỌC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ NAM PHƯƠNG

70

ĐẠI HỌC HÀ HẢI

141

ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THƯỢNG HẢI

71

ĐẠI HỌC GIANG NAM

142

ĐẠI HỌC VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC TRUNG QUỐC

 

Bình luận
Gửi bình luận
Bình luận