Thông tin
Theo thông báo này và phía nhà trường tại Trung Quốc cho hay, nhằm thúc đẩy toàn diện việc nâng cao chất lượng, hiệu quả của ngành giáo dục. Ủy ban Quản lý Quỹ học bổng du học Quốc gia nhận uỷ thác của Bộ Giáo Dục Trung Quốc chịu trách nhiệm tổ chức Kỳ thi năng lực học thuật đầu vào cho sinh viên hệ đại học (tạm gọi là kỳ thi đại học cho sinh viên nước ngoài) khi sinh viên dự tuyển vào 142 trường thuộc dự án “Double First Class” (dự án Song Nhất Lưu) tại quốc gia này cho dù có thành tích HSK hay không, dự tuyển các loại học bổng hay tự phí. (Danh sách đính kèm bên dưới).
Các môn thi
Các môn thi của kỳ thi đại học bao gồm tiếng Trung chuyên ngành (tiếng Trung khoa học xã hội, tiếng Trung kinh tế và thương mại, tiếng Trung khoa học và kỹ thuật và tiếng Trung y học) và các môn cơ sở (Toán, Vật lý, Hóa học).
Cấu trúc thi và Môn thi cho sinh viên học bằng tiếng Trung
Tất cả các sinh viên học bằng tiếng Trung đều phải thi tiếng Trung chuyên ngành theo 1 trong 4 loại kể trên và Toán Lý Hoá tuỳ theo chuyên ngành, cụ thể:
- Sinh viên chuyên ngành khoa học xã hội (văn học, luật, triết học, lịch sử, giáo dục, nghệ thuật) và Trung y chỉ làm bài 1 trong 4 bài thi tiếng Trung theo chuyên ngành.
- Sinh viên chuyên ngành kinh tế và quản lý ngoài 1 trong 4 bài thi tiếng Trung theo chuyên ngành sẽ phải thi thêm môn thứ 2 là Toán.
- Sinh viên khối ngành học khoa học, kỹ thuật, nông nghiệp ngoài việc thi 1 trong 4 bài thi tiếng Trung chuyên ngành, Toán, và môn thứ 3 là Lý hoặc Hoá tuỳ theo chuyên ngành học liên quan đến môn nào nhiều hơn.
- Sinh viên khối ngành Tây y ngoài 1 trong 4 bài thi tiếng Trung chuyên ngành và Toán bắt buộc thi môn thứ 3 là Hoá học.
Tất cả sinh viên học bằng tiếng Anh cũng sẽ thi các môn tương tự tuy nhiên không yêu cầu thi tiếng Trung chuyên ngành.
Hình thức thi
Kỳ thi đại học sẽ được tiến hành dưới hai hình thức thi trực tuyến tại nhà và thi trực tiếp trên máy tính tại trường. Kỳ thi thí điểm đã chia 2 đợt thi 25 - 26 tháng 5 và 1 - 2 tháng 6 năm 2024.
Với các thi sinh đang ở Trung Quốc thời gian và địa điểm phòng máy dự thi sẽ do nhà trường chỉ định. Đối với các thí sinh đang không ở Trung Quốc sẽ được lựa chọn đăng ký 1 trong 2 kỳ thi và thi trên máy tính cá nhân tại nhà có hệ thống điện thoại, máy tính bảng giám sát đồng thời. Chi tiết về yêu cầu về phòng thi tại nhà và yêu cầu về các thiết bị tham gia dự thi, thiết bị giám sát hội đồng thi sẽ gửi đến thí sinh trước kỳ thi, về cơ bản tương tự như kỳ thi HSK tại nhà.
Lịch thi trên máy tại nhà cụ thể như sau:
Đợt 1:
Ngày 25 tháng 5 (Thứ Bảy)
Giờ Bắc Kinh 16:00-18:00 Tiếng Trung chuyên ngành
Giờ Bắc Kinh 19:00-20:30 Toán
Ngày 26 tháng 5 (Chủ nhật)
Giờ Bắc Kinh 16:00-17:30 Vật lý/Hóa học
Đợt 2:
Ngày 1 tháng 6 (Thứ bảy)
Giờ Bắc Kinh 08:30-10:30 Tiếng Trung chuyên ngành
Ngày 2 tháng 6 (Chủ nhật)
Giờ Bắc Kinh 08:30-10:00 Toán
Giờ Bắc Kinh 11:00-12:30 Vật lý/Hóa học
Lịch thi tập trung tại phòng máy ở trường cụ thể như sau:
Đợt 1:
Ngày 15/6 (Thứ Bảy)
Giờ Bắc Kinh 09:00-11:00 Tiếng Trung chuyên ngành
Giờ Bắc Kinh 14:00-15:30 Toán
Ngày 16 tháng 6 (Chủ nhật)
Giờ Bắc Kinh 09:00-10:30 Vật Lý/Hóa Học
Đợt 2:
Ngày 22/6 (Thứ Bảy)
Giờ Bắc Kinh 09:00-11:00 Tiếng Trung chuyên ngành
Giờ Bắc Kinh 14:00-15:30 Toán
Ngày 23 tháng 6 (Chủ Nhật)
Giờ Bắc Kinh 09:00-10:30 Vật lý/Hóa học
Cũng theo thông báo này, các trường phải tổng hợp danh sách và gửi về cho Quỹ học bổng trước 17:00 (giờ Bắc Kinh) ngày 10/05/2024 và thông thường các trường sẽ nhận hồ sơ dự thi của thí sinh đến ngày 07/05/2024.
Kết quả của bài thi này không chỉ để đánh giá trình độ đầu vào của sinh viên quốc tế bậc đại học mà còn là tài liệu tham khảo quan trọng để cơ quan hữu quan xác định các tiêu chuẩn để ra đề thi đại học cho sinh viên quốc tế theo học tại nước này trong tương lai.
Danh sách 142 trường sẽ tổ chức kỳ thi đầu vào cho sinh viên Quốc tế
TÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC | TÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC | ||
1 | ĐẠI HỌC BẮC KINH | 72 | ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NAM KINH |
2 | ĐẠI HỌC NHÂN DÂN TRUNG QUỐC | 73 | ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NAM KINH |
3 | ĐẠI HỌC THANH HOA | 74 | ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP NAM KINH |
4 | ĐẠI HỌC GIAO THÔNG BẮC KINH | 75 | ĐẠI HỌC Y NAM KINH |
5 | ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP BẮC KINH | 76 | ĐẠI HỌC Y HỌC CỔ TRUYỀN NAM KINH |
6 | ĐẠI HỌC HÀNG KHÔNG VÀ VŨ TRỤ BẮC KINH | 77 | ĐẠI HỌC DƯỢC TRUNG QUỐC |
7 | ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ BẮC KINH | 78 | ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NAM KINH |
8 | ĐẠI HỌC KHOA HỌC KỸ THUẬT BẮC KINH | 79 | ĐẠI HỌC CHIẾT GIANG |
9 | ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ HÓA HỌC BẮC KINH | 80 | HỌC VIỆN MỸ THUẬT TRUNG QUỐC |
10 | ĐẠI HỌC BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG BẮC KINH | 81 | ĐẠI HỌC AN HUY |
11 | ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP TRUNG QUỐC | 82 | ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRUNG QUỐC |
12 | ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP BẮC KINH | 83 | ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HỢP PHÌ |
13 | HỌC VIÊN Y TẾ LIÊN MINH BẮC KINH | 84 | ĐẠI HỌC HẠ MÔN |
14 | ĐẠI HỌC Y HỌC CỔ TRUYỀN BẮC KINH | 85 | ĐẠI HỌC PHÚC CHÂU |
15 | ĐẠI HỌC SƯ PHẠM BẮC KINH | 86 | ĐẠI HỌC NAM XƯƠNG |
16 | ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THỦ ĐÔ | 87 | ĐẠI HỌC SƠN ĐÔNG |
17 | ĐẠI HỌC NGÔN NGỮ BẮC KINH | 88 | ĐẠI HỌC HẢI DƯƠNG TRUNG QUỐC |
18 | ĐẠI HỌC TRUYỀN THÔNG TRUNG QUỐC | 89 | ĐẠI HỌC DẦU KHÍ TRUNG QUỐC (HOA ĐÔNG) |
19 | ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH KINH TẾ TRUNG ƯƠNG | 90 | ĐẠI HỌC TRỊNH CHÂU |
20 | ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ | 91 | ĐẠI HỌC HÀ NAM |
21 | HỌC VIỆN NGOẠI GIAO | 92 | ĐẠI HỌC VŨ HÁN |
22 | ĐẠI HỌC THỂ THAO BẮC KINH | 93 | ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HOA TRUNG |
23 | HỌC VIỆN HÝ KỊCH TRUNG ƯƠNG | 94 | ĐẠI HỌC ĐỊA CHẤT TRUNG QUỐC (VŨ HÁN) |
23 | HỌC VIỆN ÂM NHẠC TRUNG QUỐC | 95 | ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP VŨ HÁN |
25 | HỌC VIỆN MỸ THUẬT TRUNG ƯƠNG | 96 | ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HOA TRUNG |
26 | HỌC VIỆN KÝ KỊCH TRUNG ƯƠNG | 97 | ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HOA TRUNG |
27 | ĐẠI HỌC DÂN TỘC TRUNG ƯƠNG | 98 | ĐẠI HỌC KINH TẾ TÀI CHÍNH VÀ LUẬT TRUNG NAM |
28 | ĐẠI HỌC KHOA HỌC CHÍNH TRỊ VÀ LUẬT TRUNG QUỐC | 99 | ĐẠI HỌC TƯƠNG ĐÀM |
29 | ĐẠI HỌC NAM KHAI | 100 | ĐẠI HỌC HỒ NAM |
30 | ĐẠI HỌC THIÊN TÂN | 101 | ĐẠI HỌC TRUNG NAM |
31 | ĐẠI HỌC BÁCH KHOA THIÊN TÂN | 102 | ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HỒ NAM |
32 | ĐẠI HỌC Y THIÊN TÂN | 103 | ĐẠI HỌC TRUNG SƠN |
33 | ĐẠI HỌC Y HỌC CỔ TRUYỀN THIÊN TÂN | 104 | ĐẠI HỌC TẾ NAM |
34 | ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC BẮC TRUNG QUỐC | 105 | ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HOA NAM |
35 | ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ BẮC | 106 | ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP TRUNG QUỐC |
36 | ĐẠI HỌC SƠN TÂY | 107 | ĐẠI HỌC Y QUẢNG CHÂU |
37 | ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÁI NGUYÊN | 108 | ĐẠI HỌC Y HỌC CỔ TRUYỀN QUẢNG CHÂU |
38 | ĐẠI HỌC NỘI MÔNG CỔ | 109 | ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HOA NAM |
39 | ĐẠI HỌC LIÊU NINH | 110 | ĐẠI HỌC HẢI NAM |
40 | ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐẠI LIÊN | 111 | ĐẠI HỌC QUẢNG TÂY |
41 | ĐẠI HỌC ĐÔNG BẮC | 112 | ĐẠI HỌC TỨ XUYÊN |
42 | ĐẠI HỌC HÀNG HẢI ĐẠI LIÊN | 113 | ĐẠI HỌC TRÙNG KHÁNH |
43 | ĐẠI HỌC CÁT LÂM | 114 | ĐẠI HỌC GIAO THÔNG TÂY NAM |
44 | ĐẠI HỌC DIÊN BIÊN | 115 | ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ TRUNG QUỐC |
45 | ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐÔNG BẮC | 116 | ĐẠI HỌC DẦU KHÍ TÂY NAM |
46 | ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP CÁP NHĨ TÂN | 117 | ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÀNH ĐÔ |
47 | ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÁP NHĨ TÂN | 118 | ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP TỨ XUYÊN |
48 | ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP ĐÔNG BẮC | 119 | ĐẠI HỌC Y HỌC CỔ TRUYỀN THÀNH ĐÔ |
49 | ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ĐÔNG BẮC | 120 | ĐẠI HỌC TÂY NAM |
50 | ĐẠI HỌC PHÚC ĐÁN | 121 | ĐẠI HỌC KINH TẾ TÀI CHÍNH TÂY NAM |
51 | ĐẠI HỌC ĐỒNG TẾ | 122 | ĐẠI HỌC QUÝ CHÂU |
52 | ĐẠI HỌC GIAO THÔNG THƯỢNG HẢI | 123 | ĐẠI HỌC VÂN NAM |
53 | ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HOA ĐÔNG | 124 | ĐẠI HỌC TÂY BẮC |
54 | ĐẠI HỌC HOA ĐÔNG | 125 | ĐẠI HỌC GIAO THÔNG TÂY AN |
55 | ĐẠI HỌC HẢI DƯƠNG THƯỢNG HẢI | 126 | ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TÂY BẮC |
56 | ĐẠI HỌC Y HỌC CỔ TRUYỀN THƯỢNG HẢI | 127 | ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ TÂY AN |
57 | ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HOA ĐÔNG | 128 | ĐẠI HỌC TRƯỜNG AN |
58 | ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ THƯỢNG HẢI | 129 | ĐẠI HỌC NÔNG LÂM VÀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TÂY BẮC |
59 | ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH VÀ KINH TẾ THƯỢNG HẢI | 130 | ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THIỂM TÂY |
60 | HỌC VIỆN THỂ THAO THƯỢNG HẢI | 131 | ĐẠI HỌC LAN CHÂU |
61 | HỌC VIỆN ÂM NHẠC THƯỢNG HẢI | 132 | ĐẠI HỌC THANH HẢI |
62 | ĐẠI HỌC THƯỢNG HẢI | 133 | ĐẠI HỌC NINH HẠ |
63 | ĐẠI HỌC NAM KINH | 134 | ĐẠI HỌC TÂN CƯƠNG |
64 | ĐẠI HỌC TÔ CHÂU | 135 | ĐẠI HỌC THẠCH HẠC TỬ |
65 | ĐẠI HỌC ĐÔNG NAM | 136 | ĐẠI HỌC MỎ KHOÁNG SẢN TRUNG QUỐC (BẮC KINH) |
66 | ĐẠI HỌC HÀNG KHÔNG VÀ VŨ TRỤ NAM NINH | 137 | ĐẠI HỌC DẦU KHÍ TRUNG QUỐC (BẮC KINH) |
67 | ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ NAM KINH | 138 | ĐẠI HỌC ĐỊA CHẤT TRUNG QUỐC (BẮC KINH) |
68 | ĐẠI HỌC MỎ VÀ CÔNG NGHỆ TRUNG QUỐC | 139 | ĐẠI HỌC NINH BA |
69 | ĐẠI HỌC BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG NAM KINH | 140 | ĐẠI HỌC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ NAM PHƯƠNG |
70 | ĐẠI HỌC HÀ HẢI | 141 | ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THƯỢNG HẢI |
71 | ĐẠI HỌC GIANG NAM | 142 | ĐẠI HỌC VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC TRUNG QUỐC |