Giới thiệu chung
Đại học Sư phạm Hoa Đông Trung Quốc là một trường đại học nghiên cứu toàn diện do nhà nước tổ chức, nằm trong top trường đại học nổi tiếng ở Thượng Hải được Bộ Giáo dục giám sát và Chính quyền Nhân dân Thành phố Thượng Hải đồng thành lập. Trường được thành lập vào ngày 16 tháng 10 năm 1951, trên cơ sở Đại học Daxia (1924) và Đại học Guanghua (1925), đồng thời chuyển giao cho một số khoa của các trường đại học như Đại học St. John, Đại học Phúc Đán, Đại học Đồng Tế và Đại học Chiết Giang .
Năm 1972, trường sáp nhập với Đại học Sư phạm Thượng Hải, Viện Giáo dục Thể chất Thượng Hải và các tổ chức khác, sau đó đổi tên thành Đại học Sư phạm Thượng Hải. Năm 1978, trường một lần nữa được công nhận là trường đại học trọng điểm quốc gia. Năm 1980, trường lấy lại tên là Đại học Sư phạm Hoa Đông. Trải qua hơn nửa thế kỷ hoạt động, trường đã phát triển trở thành một trường đại học danh tiếng không chỉ ở Trung Quốc mà còn trên thế giới.
Đại học Sư phạm Hoa Đông nằm trong cả ba dự án: “Dự án 211", "Dự án 985" và dự án “Các trường đại học hạng nhất”. Hơn nữa, trường cũng rất coi trọng việc giao lưu, liên kết hợp tác quốc tế. Tính đến hiện tại, trường đã và đang hợp tác trao đổi với hơn 200 trường đại học trên thế giới.
Vị trí địa lý
Đại học Sư phạm Hoa Đông tọa lạc tại thành phố Thượng Hải, Trung Quốc. Thượng Hải được xem như một minh chứng cho sự phát triển thần kỳ của Trung Quốc những năm gần đây. Thành phố không ngủ này có nhịp sống sôi động, dân cư đa dạng.
Đặc biệt, nơi đây là trung tâm tài chính và thương mại, đồng thời là điểm du lịch không thể bỏ qua khi đến với đất nước tỷ dân .
ĐH Sư phạm Hoa Đông có 02 phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, 14 viện nghiên cứu, 08 phòng thí nghiệm trọng điểm và trung tâm nghiên cứu kỹ thuật của Bộ Giáo dục…
Cơ sở vật chất
Đại học Sư phạm Hoa Đông có 2 cơ sở chính là cơ sở Mẫn Hàng (đường Đông Xuyên) và cơ sở Phổ Đà (đường Trung Sơn Bắc) với tổng diện tích khoảng 207 héc-ta.
Trường đã thành lập nhóm giáo dục, gồm 47 trường tiểu học, trung học cơ sở trực thuộc và trường mẫu giáo (tuyển sinh và học chính thức) tự quản hoặc hợp tác xã.
Trường có 1 cơ sở nghiên cứu khoa học mềm Thượng Hải , 1 Trung tâm đổi mới hợp tác Thượng Hải; nghệ thuật tự do của trường có 6 cơ sở nghiên cứu trọng điểm về khoa học xã hội và nhân văn của Bộ Giáo dục, 1 cơ sở nghiên cứu trọng điểm quốc gia về xây dựng tài liệu giảng dạy,…
Thư viện của trường có tổng cộng gần 5 triệu đầu sách và hơn 160 cơ sở dữ liệu văn học điện tử khác nhau.
Kí túc xá được trang bị đầy đủ cơ sở vật chất:
Chất lượng và thành tích đào tạo
Năm 2020, trường có 30 ngành cấp 1 được cấp bằng tiến sĩ, 36 ngành cấp 1 được cấp bằng thạc sĩ, 21 chuyên ngành thạc sĩ và tiến sĩ giáo dục, 26 trạm nghiên cứu sau tiến sĩ, 84 đại học. Hiện trường có 2 ngành trọng điểm cấp một quốc gia là giáo dục và địa lý, 5 ngành trọng điểm cấp hai quốc gia, 5 ngành trồng trọt trọng điểm quốc gia, 12 ngành loại A trong vòng đánh giá kỷ luật thứ tư của Bộ Giáo dục và 6 ngành học đỉnh cao Thượng Hải. (I Class 2, Class II 2, Class IV 2), 12 ngành trọng điểm Thượng Hải và 17 ngành hạng nhất Thượng Hải (4 hạng A, 13 hạng B).
Xếp hạng
- Xếp hạng 4 trong số các trường đại học tốt nhất ở Thượng Hải năm 2022 (Gaosan Ranking)
- Xếp hạng 2 trong các trường Đại học Sư Phạm trên toàn quốc năm 2022 (Shanghai Ranking)
- Năm 2023, Đại học Sư phạm Hoa Đông đứng thứ 31 trong bảng xếp hạng đại học quốc gia
- Trường xếp thứ 4 trong tất cả các trường đại học ở Thượng Hải
Chuyên ngành đào tạo và học phí
Chuyên ngành đào tạo | Hệ đào tạo | Học phí |
Giaod dục Hán ngữ Quốc tế | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | 75 triệu – 100 triệu/năm tùy hệ đăng ký học |
Kinh tế, Luật | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | 75 triệu – 120 triệu/năm tùy hệ đăng ký học |
các ngành ngôn ngữ | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | 75 triệu – 85 triệu/năm tùy hệ đăng ký học |
Vật lý, hoá học | Cử nhân, Thạc sĩ, Tiến sĩ | 80 triệu – 120 triệu/năm tùy hệ đăng ký học |
Giới thiệu chương trình học bổng
• Học bổng chính quyền thành phố Thượng Hải:
- Hạng A: Học bổng toàn phần (Học bổng toàn phần (học phí, phí ăn ở, bảo hiểm tại Trung Quốc, sinh hoạt phí 2.500 NDT/tháng)
- Hạng B: Học bổng bán phần (học phí, bảo hiểm tại Trung Quốc)
• Học bổng Khổng Tử CIS ( Giáo dục hán ngữ quốc tế và các ngành liên quan )
- Hệ 1 năm: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Đại học: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Thạc sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3000 tệ/ tháng
- Hệ Tiến sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3500 tệ/ tháng
• Học bổng Chính phủ Trung Quốc CSC
- Hệ Đại học: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 2500 tệ/ tháng
- Hệ Thạc sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3000 tệ/ tháng
- Hệ Tiến sĩ: Hỗ trợ miễn học phí, kí túc xá, BHYT, sinh hoạt phí 3500 tệ/ tháng